Mô tả
Matit chèn khe bê tông
Matit chèn khe bê tông xi măng là sản phẩm có ứng dụng như đúng với tên của nó, là sản phẩm dùng để chèn vào khe co giãn đường, nền, nhà xưởng,bến bãi của mặt bê tông xi măng. Matit chèn khe bê tông xi măng đa số có màu đen, đóng rắn, được đóng gói vào thùng Sắt hoặc thùng Carton.
Matit chèn khe bê tông xi măng hiện nay có nhiều loại sản phẩm khác nhau của các đơn vị sản xuất khác nhau trong nước và các dòng sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài, kể đến 1 số loại khá phổ biến hiện nay là:
- Matit chèn khe bê tông xi măng Victa BS – Xuất Xứ Việt Nam
- Matit chèn khe bê tông xi măng MTBC 95- Xuất xứ Việt Nam
- Matit chèn khe bê tông xi măng Vinmaster 1190- Xuất xứ Việt Nam
- Matit chèn khe Crackmaster 6690 type1- Xuất xứ Hoa Kỳ
- Matit chèn khe Rải nóng 1190- Xuất xứ Hoa Kỳ
Với các loại matit của Việt Nam thường sẵn có, thời gian cấp hàng nhanh, các loại matit của Mỹ thường không có sẵn hàng tại kho.
Quý khách hàng liên hệ với chúng tôi qua Hotline 0986126825 (Điện thoại hoặc Zalo) để nhận được báo giá và thời gian giao hàng.
Sau đây chúng tôi xin giới thiệu một số loại matit được sử dụng khá phổ biến hiện này mà công ty Phú Sơn đã cấp cho các nhà thầu, chủ đầu tư đã sử dụng nhiều.
I. MATIT CHÈN KHE BÊ TÔNG XI MĂNG VICTA BS – VIỆT NAM
MÔ TẢ
Matit chèn khe bê tông VICTA-BS được sản xuất trên cơ sở bitume biến tính, cao su chất lượng và các loại phụ gia đặc biệt. VICTA-BS hoàn toàn phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng của Hiệp hội kiểm tra vật liệu Hoa kỳ.
PHẠM VI ỨNG DỤNG
- Chèn khe co dãn đường bê tông xi măng, sàn bê tông, mái bê tông;
- Chống thấm, bảo vệ bê tông, bê tông cốt thép.
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
TT | Đặc tính kỹ thuật | Đơn vị | Mức chất lượng | Phương pháp thử |
1 | Độ lún kim 150g,5s,250C | 0,1mm | ≤ 90 | ASTM D5329-1996 |
2 | Khối lượng riêng | g/cm3 | 1,45 ¸ 1,55 | ASTM D71 – 2004 |
3 | Độ chảy ở 600C | mm | ≤ 5 | ASTM D5329-1996 |
4 | Nhiệt độ chảy mềm | oC | 130 ¸ 150 | ASTM D36 – 1995 |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Chuẩn bị:
- Khe bê tông cũng như bề mặt các loại vật liệu khác phải được làm sạch và khô trước khi thi công.
Thi công:
- Nấu chảy VICTA-BS (bằng máy hoặc thủ công), khuấy đều và rót vào vị trí cần chèn;
- Có thể sử dụng VICTA-BS kết hợp với các loại sợi tăng cường (sợi thủy tinh, sợi đay,…) trong quá trình thi công;
- Sau khi VICTA-BS đã nguội và cứng bề mặt mới tiến hành thi công các công việc khác.
ĐÓNG GÓI VÀ BẢO QUẢN
- VICTA-BS được đóng gói trong thùng kim loại với khối lượng 25 kg/thùng hoặc bao
giấy với khối lượng theo yêu cầu.
- Thời gian bảo quản: 24 tháng trong thùng kín.
II. MATIT CHÈN KHE BÊ TÔNG RẢI NÓNG 1190 – MỸ
GIỚI THIỆU CHUNG
Matit chèn khe bê tông rải nóng loại 1190 là một hợp chất cấu thành bởi các loại nhựa asphalt chọn lọc, cao su tổng hợp cao phân từ, các chất hóa dẻo, chất ổn định và các chất độn gia cường hữu cơ.
Đây là vật liệu một thành phần, dùng để rải nóng đem lại những kết quả vượt trội dưới những điều kiện khắc nghiệt nhất.
1190 là một vật liệu tram khe hoàn hảo được sử dụng trong nhiều ứng dụng.
- Đặc tính liên kết vượt trội
- Khả năng phực hồi cao và chống chọi thời tiết tốt
- Đem lại hiệu quả tuyệt vời kể cả trong điều kiện đóng băng và tan băng.
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
- ASTM D-6690, loại I
- ASTM D-1190
- AASHTO M-173
- FAA P – 605
- FED SPEC SS-S-164
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CƠ BẢN
Nhiệt độ chảy khuyến cáo ….. …………………………………………370 ºF
Nhiệt độ đun nóng tối đa……………………………………………… 390 ºF
Recommended Extended Heating………………………………………6 giờ
Độ kim lún (150gr/5 giây)……………………………………………50 – 90
Điểm hóa mềm ………………………………………………………………..176 ºF tối thiểu
Độ kết dính- -0ºF/50% Ext…………………………………………………..đạt qua 5 chu kỳ
Độ tương thích asphalt ……………………………………………. ………tương thích
SỬ DỤNG VÀ ỨNG DỤNG
#1190 được khuyến khích sử dụng để kết nối các khe co, giãn hoặc các chỗ nứt trong kết cấu bê tông, nhựa đường vỉa hè hay các bãi đỗ xe. Nó được sản xuất để tram các khe co, giãn cũng như các vết nứt ngẫu nhiên.
- Đường bộ • Bãi đỗ xe • Đường băng sân bay
ĐẶC TÍNH VÀ ƯU ĐIỂM
- Là hợp chất trám khe, vết nứt cho bê tông và nhựa đường vỉa hè chất lượng, kinh tế.
- Khả năng phòng ngừa hiệu quả.
- Kéo dài tuổi thọ công trình.
- Trám khe và vết nứt ngăn chặn sự xâm nhập của nước.
TRANG BỊ THIẾT BỊ
Sử dụng một thiết bị láng dầu không dính có gắn đồng hồ đo nhiệt để đo nhiệt độ của ma tít tram khe và thiết bị chứa. Dùng 1 túi nhựa loại 30lbs. (13.6 kg) để đổ vào thiết bị đun nóng 1 lần. Chỉ đung nóng một lượng vừa đủ để thi công. Khi đã nóng chảy, có thể thêm các thành phần phụ gia nếu có. Vật liệu có thể được đun nóng lại trong thời hạn thi công của vật liệu.
CHÚ Ý: Kéo dài thời gian đun nóng vật liệu vượt quá nhiệt độ đun nóng an toàn có thể khiến vật liệu kết dính vào thiết bị chứa.
CHUẨN BỊ THI CÔNG
Để tăng khả năng kết dính, các khe, rãnh, vết nứt phải đảm bảo khô, sạch và không có bụi, bẩn và các chất bẩn khác. Chất nền và nhiệt độ môi trường xung quanh phải từ trên 40ºF. Kích thước thích hợp của ma tít trám khe sẽ gây ra phần mở rộng / nén tối đa không vượt quá 50% chiều rộng. Khe và các vệt nứt ngẫu nhiên tốt nhất là nên làm sạch trước khi thi công.
THỜI HẠN THI CÔNG
Thời hạn thi công (thời hạn sau khi đung nóng chảy) ở nhiệt đô thi công là xấp xỉ 12 giờ. Việc cho thêmvật liệu mới vào vật liệu đã đun nóng chảy có thể kéo dài thời hạn thi công của vật liệu. Vật liệu bị đun quá nóng có thể đóng bánh và kết dính vào thiết bị chứa. Vật liệu đã quá thời hạn thi công nên bị loại bỏ.
CÁC LOẠI SẢN PHẨM
Rộng Dày Trọng lượng pound/100 lineal feet
3/8” 3/8” 6.9
3/8” 1/2” 9.3
1/2” 1/2” 12.3
1/2” 1” 24.7
3/4” 1/2” 18.6
3/4” 3/4” 27.8
ĐÓNG GÓI
60 pound/ HỘP (2 THÙNG 30pound dạng KHỐI VUÔNG)
36 HỘP/ PALLET
III. MATIT CHÈN KHE BÊ TÔNG CRACK MASTER 6690 TYPE 1
Matit chèn khe CrackMaster 6690 type 1 Là vật liệu hàn gắn vết nứt, chèn khe chất lượng cao không gây vết khi nhiệt độ tăng cao và vẫn mềm dẻo ở -10oF (-23oC). Khi nung chảy và thi công đúng cách nó sẽ tạo thành một chất bịt kín vết nứt, chèn khe đàn hồi cho cả bề mặt asphan và bê tông. CrackMaster 6690 type 1 hình thành một chất bịt kín bền vững không gây vết ở vùng khí hậu nóng.
Mục đích sử dụng cơ bản: CrackMaster 6690 type 1 được thiết kế để bịt kín các khe co giãn, các vết nứt dọc và ngang, điểm nối giữa vai đường bê tông và asphan, các vết nứt ngẫu nhiên cho cả hai mặt đường bê tông và asphan. Rất phù hợp cho đường và bãi đỗ xe.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
CrackMaster 6690 type 1 đáp ứng được các yêu cầu dưới đây của vật liệu khi thử theo tiêu chuẩn ASTM D6690 type1, ASTM D 1190, AASHTO M 324 type 1, AASHTO M
173, Federal Spec SS-S-164, FAA P 605, EN 14188-N2. ( xem bảng dưới).
Bảng phân tích về hóa học & vật lý học
Nhiệt độ khuyến cáo………………………………………………370-390 F ( 188-1990C)
Nhiệt độ đun nóng tối đa …………………………………………..400 F ( 204 0C )
Thời gian đun nóng tối đa………………………………………….12 giờ
Kim lún (150 gr/5 sec.) ……………………………………………..65 max.
Độ lún đàn hồi…………………………………………………………..60% ± 10
Độ chảy ở 1400F …………………………………………………3 mm max.
Điểm hóa mềm …………………………………………………………2000 F ( 93,30C) min.
Độ nhớt @ 3750F…………………………………………………………..25 ±10 poise
Tỉ trọng……………………………………………………………………. 1.18
Tính tương thích nhựa đường………………………………………Đạt
Mềm déo ở nhiệt độ thấp ………………………………………………… -100F (-230C)
Độ liên kết 00F (-17,80C) / 50% n ới rộn g…………………………Đạt 5 chu k ỳ
Đánh giá về môi trường: CrackMaster 6690 type1 được xem là một vật liệu không nguy hiểm.
THI CÔNG
Chuẩn bị bề mặt đúng cách sẽ tạo bám dính tốt và chất hàn kín sẽ có tuổi thọ tối đa. Vết nứt phải được làm sạch khỏi ẩm ướt, bụi bẩn, và các loại chất lỏng.Nhiệt độ mặt nền và nhiệt độ không khí phải trên 400F (50C).
Phương pháp: CrackMaster 6690 t yp e 1 sẽ được nung chảy trong một thiết bị đun nóng gián tiếp hoặc nồi đun trực tiếp với máy khuấy và bộ phận điều chỉnh nhiệt độ cho cả vật liệu và dầu truyền nhiệt. Đưa khối vật liệu (cùng với túi bọc nhựa) vào thiết bị đun nóng một cách cẩn thận khi máy khuấy đã được tắt. Vật liệu được cho từ từ để tránh bị bắn. Khi khối vật liệu ban đầu được đưa vào đạt đến nhiệt độ rót khuyến cáo (188-1990C) thì có thể đưa vật liệu mới vào khi chất bịt kín đã được sử dụng. Chỉ nung chảy đủ vật liệu sử dụng trong ngày.
Không nung vật liệu quá nhiệt để tránh việc hình thành dạng gel trong thiết bị hoặc hỏng khi thi công trên vết nứt và các mối nối.Việc độ nhớt tăng lên một các đáng kể kèm theo quánh là dấu hiệu cho thấy việc hình thành nên gel. Nếu trường hợp này xảy ra, ngay lập tức lấy vật liệu ra khỏithiết bị nung và loại bỏ.
QUAN TRỌNG: Quần áo bảo hộ được khuyến cáo sử dụng khi thi công CrackMaster 6690 type 1. Vật liệu vô cùng nóng sẽ gây bỏng nặng khi tiếp xúc với da. Các quy định về an toàn yêu cầu công nhân phải được trang bị loại quần áo bảo hộ như sau: ( xem các quy định về an toàn hiện thời/ OSHA để biết thêm thông tin chi tiết): Mũ cứng với tấm che mặt; áo sơ mi dài tay cài cúc ở cổ tay; găng tay chịu nhiệt; quần dài, không vén lên và giầy ống có mũi an toàn. Đảm bảo khu vực quanh thiết bị nung chảy phải sạch khỏi các mảnh vụn và vật liệu dễ cháy. Tránh hít hơi. Sử dụng hệ thống thông gió phù hợp.
Quy trình trộn:
Sử dụng vật liệu như được cung cấp. Không trộn lẫn với các vật liệu khác. Tiến hành khuấy sau khi CrackMaster 6690 type 1 được nung chảy.
Thi công : Sử dụng máy bơm hoặc thùng rót để thi công CrackMaster 6690 type 1. Độ cao của chất bịt kín khi đã nguội
Thành phần: CrackMaster 6690 Type 1 được cung cấp ở dạng các khối đặc là hỗn hợp của nhựa atphan và cao su tổng hợp Polyme.
Kích cỡ: CrackMaster 6690 loại 1 được cung cấp 50lb (22,7kg) trong hộp các tông, mỗi hộp chứa hai khối 25lb (11.35kg).
Màu sắc: Đen.
Nhược điểm: Không được đun quá nhiệt. Các vết nứt, khe phải được làm sạch khỏi ẩm ướt, bụi bẩn, các loại chất lỏng và các chất bẩn khác trước khi thi công. Không nên dùng cho vết nứt rộng quá 1” (25,4mm). không nên vượt quá 1/8” (3,2mm) lên trên so với mặt đường xung quanh. Sử dụng chổi quét cao su hoặc giầy hàn kín dải vật liệu rộng từ 2-3 inch ( 50,8mm- 76,2mm) lên trên vết nứt.
Vật liệu ước tính: Bảng dưới đây được xem như một hướng dẫn trong việc ước tính vật liệu sử dụng ( Dựa trên số pound vật liệu cần cho 100 feet vết nứt):Các mức tỉ lệ trên chỉ mang tính chất hướng dẫn. Việc sử dụng vật liệu trong thực tế có thể thay đổi tùy theo chiều rộng khi thi công và độ dày của vật liệu trên mặt đường.
Cẩn trọng: Các vết nứt phải được làm sạch khỏi hơi ẩm, bụi, chất bẩn, và các mảnh vụn. Nhiệt độ không khí và nhiệt độ nền phải trên 40◦F (5◦C). Giữ các
thùng vật liệu luôn khô ráo trong suốt thời gian bảo quản. Không cất giữ vật
liệu ở nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
TÍNH SẴN CÓ & CHI PHÍ
Tính sẵn có: Chất bịt kín vết nứt đúc nóng CrackMaster được hỗ trợ bởi một mạng lưới các chi nhánh của SealMaster rộng khắp cả nước cùng với một mạng lưới các nhà thi công chuyên nghiệp ở trong nước và quốc tế.
Các công bố trên tài liệu về thông số kỹ thuật này được tin tưởng là đúng và chính xác và được đưa ra nhằm cung cấp một hướng dẫn cho các thực tiễn thi công được chấp thuận. Kết quả thi công bị ảnh hưởng do tay nghề công nhân, thời tiết, quá trình xây dựng, điều kiện của mặt đường, các công cụ sử dụng, và các yếu tố biến đổi khác… tất cả là nằm ngoài tầm kiểm soát của nhà sản xuất. Nhà sản xuất chỉ bảo đảm rằng vật liệu phù hợp với các đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm và bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào đối với người mua hoặc người sử dụng sản phẩm này chỉ giới hạn ở giá trị của sản phẩm thay thế. Nhà sản xuất tuyệt đối không chấp nhận bất kỳ sự bảo hành ngụ ý nào liên quan đến khả năng bán được hoặc sự phù hợp của sản phẩm đối với một mục đích cụ thể nào. Bảo hành là không có hiệu lực đối với việc thi công gồm nhiều lớp nếu vật liệu được thi công cùng với sản phẩm của các nhà sản xuất khác.
Matit chèn khe bê tông được công ty TNHH ĐT XL Phú Sơn cung cấp tới tất cả các tỉnh thành trong cả nước từ: An Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bạc Liêu,Bắc Kạn, Bắc Giang,Bắc Ninh, Bến Tre, Bình Dương,Bình Định, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Cần Thơ (TP), màng HDPE chống thấm Đà Nẵng (TP), Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Nội (TP), Hà Tây, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hòa Bình, Hồ Chí Minh (TP), Hậu Giang, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, Kon Tum, Lai Châu, Lào Cai, Lạng Sơn, Lâm Đồng, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La,Tây Ninh,Thái Bình,Thái Nguyên,Thanh Hóa, Thừa Thiên – Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long,Vĩnh Phúc, Yên Bái.
—————————————————————————————————-
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn và báo giá xin liên hệ với chúng tôi
Công ty TNHH Đầu tư xây lắp Phú Sơn
VPGD: Phòng 3532, tòa VP6, Khu đô thị Linh Đàm, Hoàng Mai, TP Hà Nội
Hotline: 0986126825 ĐT: 02462592729 Email: phuson2015@gmail.com
Website: Vật tư địa kỹ thuật
Fanpage:Vật tư địa kỹ thuật